Khi nói đến trang điểm, người ta thường nghĩ đến các hoạt động trang điểm. Tuy nhiên, trang điểm không đơn giản như vậy mà nó mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Trong bài viết định nghĩa, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu và phân tích trang điểm là gì và ý nghĩa của từ trang điểm nhé!
Trang điểm là gì?
trang điểm là động từ
+ ‘làm hòa’ có nghĩa là thôi giận, không giận ai, làm hòa. Thường được sử dụng khi cố gắng làm hòa với ai đó sau một cuộc tranh cãi hoặc bất đồng.
Ví dụ: Tôi và bạn trai thường làm lành sau những cuộc cãi vã.
(Tôi và bạn trai làm hòa sau những lần cãi vã thường xuyên)
➔ Ở đây, ‘làm lành’ là ẩn dụ cho việc sống hòa thuận không cãi vã sau ngày hôm qua, nghĩa là một cuộc sống viên mãn.
+ ‘make up’ được dùng như một động từ khi nó có nghĩa là ‘make up’. Nói cách khác, “trang điểm” chỉ là hành động tô điểm lên mặt bằng son, phấn, chì kẻ lông mày và các vật dụng khác,…
Ví dụ: Em gái tôi luôn bù đắp những thiếu sót của mẹ tôi.
(Chị tôi thường trang điểm cho mẹ tôi)
➔ Trong trường hợp này, người nói thường dùng động từ “make up” khi muốn diễn tả hành động trang điểm cho mẹ.
make up là danh từ
+ make-up: trang điểm, trang điểm.
Ví dụ: Tối qua tôi đã có một lớp trang điểm hoàn hảo.
(Tối qua tôi đã trang điểm)
+ Trang điểm: Cấu trúc, Bản chất, Tính cách
Ví dụ: salim là một loại trang điểm.
(Bản chất của Salem là tốt bụng)
Cấu trúc
s + (make) + something + up + o…
➔ Cấu trúc này thể hiện hành động đền bù, bù đắp lại những gì được, những gì đã mất.
Ví dụ: Tôi sẽ kiếm một số tiền cho cô ấy.
(Tôi sẽ cho cô ấy ít tiền)
s + tobe + made of + something
Ví dụ: Các nền văn minh được tạo thành từ những con người có khả năng rất khác nhau.
(Xã hội bao gồm những người có khả năng khác nhau)
Ý nghĩa trang điểm
Một số cụm từ rất phổ biến liên quan đến trang điểm bao gồm:
Tạo một câu chuyện: Tạo một câu chuyện
Ví dụ: a. Hàng xóm của tôi bịa ra một câu chuyện về tôi.
(Hàng xóm của tôi bịa chuyện về tôi)
a: Chào Linda!
Linda: Tôi có thể giúp gì cho bạn? Cô ấy bịa ra một câu chuyện về gia đình mình.
(a: Chào Linda.
B: Anh biết gì không? Cô ấy bịa ra một câu chuyện về gia đình mình)
Reconcile with someone: hòa giải, hòa giải
Ví dụ: Chúng ta sẽ không hòa giải, vì cái gì cũng có giới hạn.
(Không thể dung hòa vì cái gì cũng có giới hạn)
Bồi thường cho ai: đền bù, đền bù, đền bù
Ví dụ: Tôi xin lỗi vì tôi làm mất cuốn sách của bạn. Tôi sẽ bù đắp cho bạn nếu bạn yêu cầu.
(Xin lỗi, tôi đã làm mất cuốn sách của bạn, nếu bạn muốn, tôi sẽ bù cho bạn)
Dọn giường: sạch sẽ và gọn gàng
Ví dụ: Tuần trước tôi đã dọn giường.
(Tôi đã làm sạch nó vào cuối tuần trước)
Quyết định: Quyết định
Ví dụ: Hôm qua cô ấy quyết định làm việc với anh ấy.
(Cô ấy đã quyết định thực hiện công việc với anh ấy ngày hôm qua)
Trang điểm: Trang điểm, Trang điểm
Ví dụ: Em gái cô ấy thường trang điểm trước khi ra ngoài.
(Em gái cô ấy thường ra ngoài tự trang điểm)
tạo sự khác biệt: tạo nên sự khác biệt
Ví dụ: Trong lớp em, bạn Khánh bù điểm.
(khanh tạo nên sự khác biệt trong lớp học của tôi)
Đội/nhóm: đội, đội
Ví dụ: Sếp của tôi cần một người lập nhóm.
(Sếp của tôi cần nhiều hơn một người để lập nhóm)
✅ Xem thêm: Có thể
iie vietnam giải thích một số nghĩa của make up là trang điểm bằng tiếng Anh. Rất mong những kiến thức này có thể giúp bạn có thêm nhiều điều bổ ích.
Chúng tôi còn nhiều thông tin tuyệt vời khác, hãy đọc tiếp bên dưới.
-
Có thể là gì? Cách phân biệt giữa có thể và có thể
-
Đó là gì? phân biệt giữa nếu và nếu
Bất cứ điều gì khác ngoài
-
? Cấu trúc sử dụng ngoại trừ
-
Đồng thời là gì? khác biệt trong khi, trong khi đó, cùng lúc, cùng lúc
-
Cho đến nay thì sao? Giải thích cách sử dụng và áp dụng
-
Điều gì đã đến đây? Sự khác biệt giữa đến và vượt qua
-
Chào mừng cái gì? Tất cả đều được chào đón
Xem thêm: