Tổng hợp các dạng bài tập phép chia lớp 4 cùng nhiều mẹo hay để áp dụng tốt hơn

Đăng ngày 22/11/2022

Lớp 4 là một kiến ​​thức mới tuy rất hay nhưng cũng hơi khó đối với các em. Vì vậy, để giúp con học cách chia toán lớp 4 hiệu quả và vận dụng vào giải toán tốt hơn, hãy đọc ngay bài viết sau nhé.

Phân chia cấp bốn là gì?

Trong toán học, đặc biệt là đại số, phép chia được gọi là phép toán số học, được biểu thị bằng : hoặc ÷.

Cụ thể, nếu b nhân c bằng a, nó sẽ được viết là b x c = a. Trong trường hợp b khác 0, thì a chia cho b bằng c, được viết là a : b = c.

Ví dụ:6 : 3 = 2 vì 3 x 2 = 6.

Trong biểu thức trên, a được gọi là ước, b được gọi là ước và c được gọi là thương.

Công thức phép tính chia cơ bản. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Hơn nữa, khái niệm phép chia có liên quan đến khái niệm phân số. Không giống như phép cộng, phép trừ và phép nhân, các tập hợp số nguyên không bị đóng trong quá trình chia.

Ngoài ra, kết quả của phép chia 2 số nguyên có thể trả về phần dư. Để có kết quả đúng, ta tiến hành chia cho phần dư với hệ thức tham số yêu cầu khai triển về số hữu tỉ hoặc phân số.

Các bài toán lớp 4 thường gặp

Về phép chia, các em đã học từ lớp ba. Nhưng khi học toán lớp 4 sẽ nâng cao hơn và có nhiều dạng hơn như:

Dạng toán lớp 4 chia hết cho hai chữ số

Chia cho 2 chữ số là phép toán thường gặp, số bị chia có nhiều hơn 2 chữ số, số chia có 2 chữ số.

Ngoài ra, trong phép chia này sẽ có 2 kiểu chia là phép chia không dư và phép chia có dư nên khi thực hiện phép tính cần sắp xếp theo cột để đảm bảo kết quả chính xác hơn.

Ví dụ:

Phép chia không dư

(Ảnh: Sưu tầm internet)

Ta thực hiện phép tính từ trái sang phải, áp dụng 3 phép tính chia, nhân, trừ. Cụ thể:

  • 20 chia 14 được 1, viết 1
  • 1 nhân 14 bằng 14, 20 trừ 14 bằng 6, viết 6

    • 1 liền sau là 61, 61 chia 14 được 4, viết 4
    • 4 nhân 14 bằng 56, 61 trừ 56 bằng 5, viết 5

      • 6 liền sau là 56, 56 chia 14 được 4, viết 4
      • 4 nhân 14 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0

        Vậy 2016 : 14 = 144, phép chia này chia hết không dư.

        Chia cho dư

        (Ảnh: Sưu tầm internet)

        Ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải, áp dụng 3 phép tính chia, nhân, trừ như đã trình bày ở trên. Chúng tôi nhận được:

        • 51 19 chia 2 viết 2
        • 19 nhân 2 bằng 38, 51 trừ 38 bằng 13

          • Chia 19 từ 0 đến 130 được 6, viết 6
          • 19 nhân 6 bằng 114, 130 trừ 114 bằng 16

            • Chia 1 được 161 và chia 19 được 8 và viết 8
            • 8 nhân 19 bằng 152, 161 trừ 152 bằng 9

              – 9 giảm xuống được 99 chia 19 bằng 5, viết 5

              5 nhân 19 bằng 95, 99 trừ 95 bằng 4

              Vậy 51019 : 19 = 2685 với số dư là 4

              Toán lớp 4 chia 1 chữ số

              Tương tự với phép chia cho 2 chữ số. Nhưng số chia ở đây chỉ có một số tự nhiên nên thường doanh nghiệp sẽ chia hết vì nó lớn hơn số chia.

              Ví dụ:

              (Ảnh: Sưu tầm internet)

              Ta thực hiện phép tính từ trái sang phải, áp dụng 3 phép tính chia, nhân, trừ. Cụ thể:

              • 2 chia 2 bằng 1, viết 1
              • 1 nhân 2 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0

                • 1 nhỏ, 1 không chia hết cho 2, viết 0
                • 0 nhân 2 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1

                  • Thua 0 được 10, 10 điểm 2 được 5, ghi 5
                  • 5 nhân 2 bằng 10, 10 trừ 10 bằng 0

                    • Nhập 2, chia 2 cho 2 được 1, viết 1
                    • 1 nhân 2 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0

                      • Lấy 4, chia 4 cho 2 được 2, viết 2
                      • 2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0

                        Vậy 21024 : 2 = 10512

                        Toán lớp 4 Chia cho 3 chữ số

                        Tương tự như phép chia toán lớp 4, số có 1 và 2 chữ số, ở đây số chia sẽ có 3 chữ số nên kết quả thường là thương thấp.

                        Ví dụ:

                        Phép chia không dư

                        (Ảnh: Sưu tầm internet)

                        Ta thực hiện phép tính từ trái sang phải, áp dụng 3 phép tính chia, nhân, trừ. Cụ thể:

                        • 357 chia hết cho 210 được 1, trừ 1
                        • 1 nhân 0 bằng 0, 7 trừ 0 bằng 7, nhỏ 7

                          1 nhân 1 bằng 1, 5 trừ 1 bằng 4, trừ 4

                          1 nhân 2 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1

                          • Tiếp tục giảm từ 0 đến 1470 cũng chia hết cho 210 được 7, trừ 7
                          • 7 nhân 0 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0

                            7 nhân 1 bằng 7, 7 trừ 7 bằng 0

                            7 nhân 2 bằng 14, 14 trừ 14 bằng 0

                            Vậy 3570: 210 = 17 chia hết không dư

                            Số có ba chữ số chia hết cho dư

                            (Ảnh: Sưu tầm internet)

                            Ta thực hiện phép tính từ trái sang phải, áp dụng 3 phép tính chia, nhân, trừ. Cụ thể:

                            • 676 chia 316 được 2, trúng 2
                            • 2 nhân 6 bằng 12, 16 trừ 12 bằng 4, nhớ 1

                              2 nhân 1 bằng 2 nhớ 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, trừ 4

                              2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0

                              • Rút 2 được 442, chia 442 được 316 được 1, trúng 1
                              • 1 nhân 6 bằng 6, 12 trừ 6 bằng 6, viết 6 viết 1

                                1 nhân 1 bằng 1, nhớ 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 rồi viết 2

                                1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1 và viết 1

                                • Trừ 9 được 1269, chia 1269 cho 316 được 4, trừ 4
                                • 4 nhân 6 bằng 24, 9 trừ 4 bằng 5, viết 5 viết 2

                                  4 nhân 1 bằng 4 cộng 2 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0

                                  4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0

                                  Kết quả: 67629 chia cho 316 được 214 dư 5, nghĩa là phép chia có dư.

                                  Xác định số bị chia, số bị chia và thương trong phép tính chia

                                  Mọi người phải nhớ đâu là thành phần của phép tính chia như sau: Số chia: Số chia = Thương số

                                  Ví dụ:14:2=714:2=7

                                  Số chia là 1414

                                  Số chia là 22

                                  Báo giá là 7

                                  Nếu biết giá trị của số chia và số bị chia, viết phép chia rồi tìm giá trị của phép chia đó

                                  Trẻ sẽ tạo một phép tính chia chính xác bằng cách sử dụng các số đã cho theo thứ tự thích hợp: Số chia: Số chia = Thương số

                                  Ví dụ: Tìm kết quả phép chia khi số bị chia là 1010 và số bị chia là 22

                                  Người chiến thắng:

                                  Ta có phép chia: 10:2=510:2=5

                                  Kết quả phép chia bạn đang tìm là 55.

                                  Đề xuất mẹo giúp con bạn học phép chia nhanh hơn

                                  Để giúp con học toán lớp 4 dễ dàng hơn và tính toán nhanh hơn, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau đây:

                                  Thực hiện phép chia ngắn

                                  Đối với các phép chia ngắn như chia số có 2, 3 chữ số cho số có 1 chữ số, bạn có thể làm theo các bước sau để thực hiện phép tính nhanh:

                                  Bước 1: Viết phép tính

                                  (Ảnh: WikiHow)

                                  Để viết phép tính đúng, con bạn sẽ thêm số chia — số dùng để chia — ngoài dấu chia. Sau đó đặt các số bị chia bên trong các dấu phân cách. Thương sẽ là kết quả của phép tính được đặt trên dấu chia.

                                  Lưu ý: Để phép chia ngắn này hoạt động, ước của số bị chia phải nhỏ hơn 10.

                                  Ví dụ phép chia 847/5, 5 là số bị chia nên sẽ đặt ngoài dấu chia. 847 là số bị chia nên đặt bên trong số bị chia. Và để trống thương số vì bạn chưa thực hiện phép chia

                                  Viết một phép tính đúng sẽ đảm bảo rằng mọi số đều được tính đúng.

                                  Bước 2: Chia số đầu tiên của số bị chia cho số bị chia

                                  (Ảnh: WikiHow)

                                  Khi thực hiện phép chia người ta cần chỉ rõ một số được chia cho một số bao nhiêu lần. Ví dụ 6: 2 = 3 lần (2 + 2 + 2 = 6).

                                  Rồi áp dụng vào ví dụ trên, ta lấy 8 chia cho 5 được 1 lần hoặc không chia hết và dư 3, số dưới 1 là số đứng đầu của thương, số còn lại là số dư .

                                  p>

                                  Nếu chia với số chia có 2 chữ số như ví dụ, bạn cần hướng dẫn bé viết 8 trừ 5 được 3, bớt số 4 ở số chia. Và khi thực hiện phép chia ngắn sẽ ngắn hơn viết phép tính này.

                                  Khi chia cần xác định số lần một số có thể chia cho một số khác. Ví dụ số 6 chia 2 bằng 3 lần (2 + 2 + 2 = 6).

                                  Tiếp tục ví dụ trên, 8 chia 5 được thương là 1 nhưng vẫn không chia hết và dư 3, viết số đầu tiên của thương vào dấu chia. Phần còn lại là sự cân bằng.

                                  Bước 3: Viết phần dư bên cạnh chữ số đầu tiên của số chia

                                  (Ảnh: WikiHow)

                                  Ở bước này, trước tiên hãy viết số 3 nhỏ ở góc dưới bên phải của 8, điều này có thể giúp trẻ hiểu rằng khi 8 chia cho 5 thì dư 3 và số chia tiếp theo là tổ hợp của các số. Số các chữ số trong phần dư và ước thứ 2.

                                  Theo ví dụ trên, ước số tương ứng tiếp theo là 34.

                                  Bước 4: Chia phần dư thứ nhất và phần dư thứ hai của số bị chia cho số chia

                                  (Ảnh: WikiHow)

                                  Số dư bây giờ là 3 và chữ số thứ 2 của số chia là 4, cho ta 34. Tiếp theo, chúng ta chia 34 cho 5 khoảng 6 lần (6 x 5 = 30) và trừ 6 từ kết quả. Cạnh số 1 và số dư 4.

                                  Bước 5: Viết phần dư thứ hai lên trên phần thứ hai của số chia và tiếp tục chia

                                  (Ảnh: WikiHow)

                                  Tiếp tục thực hiện các phép tính nhẩm tương tự như các bước 1, 2, 3 và 4. Chỉ cần viết số 4 nhỏ ở góc trên để ghi nhớ số 4. Bây giờ ước số tiếp theo là 47.

                                  Bây giờ ta tiếp tục chia 47 cho 5 được (5 x 9 = 45) còn dư 2. Rút 9 xuống thương liền kề với số 6.

                                  (Ảnh: WikiHow)

                                  Viết phần dư cuối cùng trên số chia. Viết “số dư 2” vào bên phải thương trên dấu chia. Đáp số cuối cùng của phép tính 847:5 là 169 dư 2 là 169,4.

                                  Thực hiện phép chia trong trường hợp đặc biệt

                                  Trong một số trường hợp đặc biệt, số đầu tiên của số bị chia không phải lúc nào cũng chia hết cho số bị chia. Nhiều khi số bị chia nhỏ hơn số đầu tiên của số bị chia nên không thực hiện được phép chia.

                                  (Ảnh: WikiHow)

                                  Lúc này, bạn cần hướng dẫn trẻ phép chia cho 2 chữ số đầu tiên của số bị chia.

                                  Ví dụ 257 : 7, lúc này 5 không chia hết cho 7 nên 2 chữ số đầu của số chia là 56 liên tiếp, 7 chia hết cho 8.

                                  (Ảnh: WikiHow)

                                  Khi thực hiện các phép tính, trẻ sẽ viết số đầu tiên tương ứng với thương vào số 6 thay vì số 5, sau đó tiếp tục thực hiện các phép tính chia. Kết quả cuối cùng sẽ là 81.

                                  Hoặc đề phòng, em bé thêm 0 vào thương nếu số bị chia không chia hết cho số bị chia. Tương tự như trên, nhưng lần này bé có thể thêm số 0 vào thương.

                                  Nếu bạn gặp vấn đề này, hãy hướng dẫn con bạn viết số 0 vào thương, sau đó cố gắng chia cho 2 số tiếp theo của số chia cho đến khi không thực hiện được phép chia nào nữa. Kết quả của phép tính này sẽ là số dư .

                                  Ví dụ:3208 : 8, trong đó 32 chia 8 bằng 4, nhưng 0 không thể chia hết cho 8. Lúc này, bé đã có thể cộng số 0 vào thương và thực hiện phép chia cho số chia tiếp theo. Vì 8 chia 8 bằng 1 nên kết quả cuối cùng là 401.

                                  Một số dạng bài tập về phép chia thứ tư

                                  Dựa trên cách giải của từng dạng bài toán luyện tập cũng như gợi ý kỹ thuật làm bài toán lớp 4, dưới đây là một số bài toán luyện tập liên quan để con luyện tập ở nhà:

                                  (Ảnh: WikiHow)

                                  Bản nhạc 1

                                  Tiêu đề: 361 : 19

                                  Giải pháp thay thế:

                                  • 36 19 chia 1 viết 1
                                  • 1 nhân 19 bằng 19, 36 trừ 19 bằng 17

                                    • Xuống 1 được 171, 171 chia 19 được 9, viết 9
                                    • 9 nhân 19 bằng 171, 171 trừ 171 bằng 0

                                      Vậy 361 : 19 = 19

                                      Bản nhạc 2

                                      Tiêu đề: 5304 : 24

                                      Giải pháp thay thế:

                                      • 53 24 chia 2 viết 2
                                      • 2 nhân 24 bằng 48, 53 trừ 48 bằng 5

                                        • Trừ 0 được 50, 50 chia 24 bằng 2, viết 2
                                        • 2 nhân 24 bằng 48, 50 trừ 48 bằng 2

                                          • 4 tiếp theo là 24, 24 chia 24 bằng 1
                                          • 1 nhân 24 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0

                                            Vậy 3304 : 24 = 221 chia hết

                                            Bản nhạc 3

                                            Tiêu đề: 20520 : 72

                                            Giải pháp thay thế:

                                            • 205 72 chia 2 viết 2
                                            • 2 nhân 72 bằng 144, 205 trừ 144 bằng 61

                                              • Chia 2 được 612 và chia 72 được 8 và viết 8
                                              • 8 nhân 72 bằng 576, 612 trừ 576 bằng 36

                                                • Số 0 nhỏ được 360 chia cho 72 bằng 5, viết 5
                                                • 5 nhân 72 bằng 360, 360 trừ 360 bằng 0

                                                  Vậy 20320 : 72 = 285 chia hết

                                                  Bản nhạc 4

                                                  Tiêu đề:168840:56

                                                  Giải pháp thay thế:

                                                  • 168 56 chia 3 viết 3
                                                  • 3 nhân 56 bằng 168, 168 trừ 168 bằng 0

                                                    • 0 56 chia 0 viết 0
                                                    • Chia 84 cho 56 và viết 1
                                                    • 1 nhân 56 bằng 56, 84 trừ 56 bằng 28

                                                      • Chia 0 trừ 280 cho 56 được 5, viết 5
                                                      • 5 nhân 56 bằng 280, 280 trừ 280 bằng 0

                                                        Vậy 168840 : 56 = 3015 chia hết.

                                                        Bản nhạc 5

                                                        Tiêu đề: 569 : 35

                                                        Giải pháp thay thế:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *