Lớp 4 là một kiến thức mới tuy rất hay nhưng cũng hơi khó đối với các em. Vì vậy, để giúp con học cách chia toán lớp 4 hiệu quả và vận dụng vào giải toán tốt hơn, hãy đọc ngay bài viết sau nhé.
Phân chia cấp bốn là gì?
Trong toán học, đặc biệt là đại số, phép chia được gọi là phép toán số học, được biểu thị bằng : hoặc ÷.
Cụ thể, nếu b nhân c bằng a, nó sẽ được viết là b x c = a. Trong trường hợp b khác 0, thì a chia cho b bằng c, được viết là a : b = c.
Ví dụ:6 : 3 = 2 vì 3 x 2 = 6.
Trong biểu thức trên, a được gọi là ước, b được gọi là ước và c được gọi là thương.
Hơn nữa, khái niệm phép chia có liên quan đến khái niệm phân số. Không giống như phép cộng, phép trừ và phép nhân, các tập hợp số nguyên không bị đóng trong quá trình chia.
Ngoài ra, kết quả của phép chia 2 số nguyên có thể trả về phần dư. Để có kết quả đúng, ta tiến hành chia cho phần dư với hệ thức tham số yêu cầu khai triển về số hữu tỉ hoặc phân số.
Các bài toán lớp 4 thường gặp
Về phép chia, các em đã học từ lớp ba. Nhưng khi học toán lớp 4 sẽ nâng cao hơn và có nhiều dạng hơn như:
Dạng toán lớp 4 chia hết cho hai chữ số
Chia cho 2 chữ số là phép toán thường gặp, số bị chia có nhiều hơn 2 chữ số, số chia có 2 chữ số.
Ngoài ra, trong phép chia này sẽ có 2 kiểu chia là phép chia không dư và phép chia có dư nên khi thực hiện phép tính cần sắp xếp theo cột để đảm bảo kết quả chính xác hơn.
Ví dụ:
Phép chia không dư
Ta thực hiện phép tính từ trái sang phải, áp dụng 3 phép tính chia, nhân, trừ. Cụ thể:
- 20 chia 14 được 1, viết 1
- 1 liền sau là 61, 61 chia 14 được 4, viết 4
- 6 liền sau là 56, 56 chia 14 được 4, viết 4
- 51 19 chia 2 viết 2
- Chia 19 từ 0 đến 130 được 6, viết 6
- Chia 1 được 161 và chia 19 được 8 và viết 8
- 2 chia 2 bằng 1, viết 1
- 1 nhỏ, 1 không chia hết cho 2, viết 0
- Thua 0 được 10, 10 điểm 2 được 5, ghi 5
- Nhập 2, chia 2 cho 2 được 1, viết 1
- Lấy 4, chia 4 cho 2 được 2, viết 2
- 357 chia hết cho 210 được 1, trừ 1
- Tiếp tục giảm từ 0 đến 1470 cũng chia hết cho 210 được 7, trừ 7
- 676 chia 316 được 2, trúng 2
- Rút 2 được 442, chia 442 được 316 được 1, trúng 1
- Trừ 9 được 1269, chia 1269 cho 316 được 4, trừ 4
- 36 19 chia 1 viết 1
- Xuống 1 được 171, 171 chia 19 được 9, viết 9
- 53 24 chia 2 viết 2
- Trừ 0 được 50, 50 chia 24 bằng 2, viết 2
- 4 tiếp theo là 24, 24 chia 24 bằng 1
- 205 72 chia 2 viết 2
- Chia 2 được 612 và chia 72 được 8 và viết 8
- Số 0 nhỏ được 360 chia cho 72 bằng 5, viết 5
- 168 56 chia 3 viết 3
- 0 56 chia 0 viết 0
- Chia 84 cho 56 và viết 1
- Chia 0 trừ 280 cho 56 được 5, viết 5
- 56 Chia 35 cho 1 và viết 1
- Số 9 dưới là 219 chia 35 bằng 6, viết 6
- 205 chia 45 bằng 4, viết 4
- Xuống 2 được 252 chia 45 bằng 5, viết 5
- 228 chia 46 bằng 4, viết 4
- 8 liền sau là 448 chia 46 bằng 9, viết 9
1 nhân 14 bằng 14, 20 trừ 14 bằng 6, viết 6
4 nhân 14 bằng 56, 61 trừ 56 bằng 5, viết 5
4 nhân 14 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0
Vậy 2016 : 14 = 144, phép chia này chia hết không dư.
Chia cho dư
Ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải, áp dụng 3 phép tính chia, nhân, trừ như đã trình bày ở trên. Chúng tôi nhận được:
19 nhân 2 bằng 38, 51 trừ 38 bằng 13
19 nhân 6 bằng 114, 130 trừ 114 bằng 16
8 nhân 19 bằng 152, 161 trừ 152 bằng 9
– 9 giảm xuống được 99 chia 19 bằng 5, viết 5
5 nhân 19 bằng 95, 99 trừ 95 bằng 4
Vậy 51019 : 19 = 2685 với số dư là 4
Toán lớp 4 chia 1 chữ số
Tương tự với phép chia cho 2 chữ số. Nhưng số chia ở đây chỉ có một số tự nhiên nên thường doanh nghiệp sẽ chia hết vì nó lớn hơn số chia.
Ví dụ:
Ta thực hiện phép tính từ trái sang phải, áp dụng 3 phép tính chia, nhân, trừ. Cụ thể:
1 nhân 2 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0
0 nhân 2 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1
5 nhân 2 bằng 10, 10 trừ 10 bằng 0
1 nhân 2 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0
2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0
Vậy 21024 : 2 = 10512
Toán lớp 4 Chia cho 3 chữ số
Tương tự như phép chia toán lớp 4, số có 1 và 2 chữ số, ở đây số chia sẽ có 3 chữ số nên kết quả thường là thương thấp.
Ví dụ:
Phép chia không dư
Ta thực hiện phép tính từ trái sang phải, áp dụng 3 phép tính chia, nhân, trừ. Cụ thể:
1 nhân 0 bằng 0, 7 trừ 0 bằng 7, nhỏ 7
1 nhân 1 bằng 1, 5 trừ 1 bằng 4, trừ 4
1 nhân 2 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1
7 nhân 0 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0
7 nhân 1 bằng 7, 7 trừ 7 bằng 0
7 nhân 2 bằng 14, 14 trừ 14 bằng 0
Vậy 3570: 210 = 17 chia hết không dư
Số có ba chữ số chia hết cho dư
Ta thực hiện phép tính từ trái sang phải, áp dụng 3 phép tính chia, nhân, trừ. Cụ thể:
2 nhân 6 bằng 12, 16 trừ 12 bằng 4, nhớ 1
2 nhân 1 bằng 2 nhớ 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, trừ 4
2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0
1 nhân 6 bằng 6, 12 trừ 6 bằng 6, viết 6 viết 1
1 nhân 1 bằng 1, nhớ 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 rồi viết 2
1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1 và viết 1
4 nhân 6 bằng 24, 9 trừ 4 bằng 5, viết 5 viết 2
4 nhân 1 bằng 4 cộng 2 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0
4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0
Kết quả: 67629 chia cho 316 được 214 dư 5, nghĩa là phép chia có dư.
Xác định số bị chia, số bị chia và thương trong phép tính chia
Mọi người phải nhớ đâu là thành phần của phép tính chia như sau: Số chia: Số chia = Thương số
Ví dụ:14:2=714:2=7
Số chia là 1414
Số chia là 22
Báo giá là 7
Nếu biết giá trị của số chia và số bị chia, viết phép chia rồi tìm giá trị của phép chia đó
Trẻ sẽ tạo một phép tính chia chính xác bằng cách sử dụng các số đã cho theo thứ tự thích hợp: Số chia: Số chia = Thương số
Ví dụ: Tìm kết quả phép chia khi số bị chia là 1010 và số bị chia là 22
Người chiến thắng:
Ta có phép chia: 10:2=510:2=5
Kết quả phép chia bạn đang tìm là 55.
Đề xuất mẹo giúp con bạn học phép chia nhanh hơn
Để giúp con học toán lớp 4 dễ dàng hơn và tính toán nhanh hơn, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau đây:
Thực hiện phép chia ngắn
Đối với các phép chia ngắn như chia số có 2, 3 chữ số cho số có 1 chữ số, bạn có thể làm theo các bước sau để thực hiện phép tính nhanh:
Bước 1: Viết phép tính
Để viết phép tính đúng, con bạn sẽ thêm số chia — số dùng để chia — ngoài dấu chia. Sau đó đặt các số bị chia bên trong các dấu phân cách. Thương sẽ là kết quả của phép tính được đặt trên dấu chia.
Lưu ý: Để phép chia ngắn này hoạt động, ước của số bị chia phải nhỏ hơn 10.
Ví dụ phép chia 847/5, 5 là số bị chia nên sẽ đặt ngoài dấu chia. 847 là số bị chia nên đặt bên trong số bị chia. Và để trống thương số vì bạn chưa thực hiện phép chia
Viết một phép tính đúng sẽ đảm bảo rằng mọi số đều được tính đúng.
Bước 2: Chia số đầu tiên của số bị chia cho số bị chia
Khi thực hiện phép chia người ta cần chỉ rõ một số được chia cho một số bao nhiêu lần. Ví dụ 6: 2 = 3 lần (2 + 2 + 2 = 6).
Rồi áp dụng vào ví dụ trên, ta lấy 8 chia cho 5 được 1 lần hoặc không chia hết và dư 3, số dưới 1 là số đứng đầu của thương, số còn lại là số dư .
p>
Nếu chia với số chia có 2 chữ số như ví dụ, bạn cần hướng dẫn bé viết 8 trừ 5 được 3, bớt số 4 ở số chia. Và khi thực hiện phép chia ngắn sẽ ngắn hơn viết phép tính này.
Khi chia cần xác định số lần một số có thể chia cho một số khác. Ví dụ số 6 chia 2 bằng 3 lần (2 + 2 + 2 = 6).
Tiếp tục ví dụ trên, 8 chia 5 được thương là 1 nhưng vẫn không chia hết và dư 3, viết số đầu tiên của thương vào dấu chia. Phần còn lại là sự cân bằng.
Bước 3: Viết phần dư bên cạnh chữ số đầu tiên của số chia
Ở bước này, trước tiên hãy viết số 3 nhỏ ở góc dưới bên phải của 8, điều này có thể giúp trẻ hiểu rằng khi 8 chia cho 5 thì dư 3 và số chia tiếp theo là tổ hợp của các số. Số các chữ số trong phần dư và ước thứ 2.
Theo ví dụ trên, ước số tương ứng tiếp theo là 34.
Bước 4: Chia phần dư thứ nhất và phần dư thứ hai của số bị chia cho số chia
Số dư bây giờ là 3 và chữ số thứ 2 của số chia là 4, cho ta 34. Tiếp theo, chúng ta chia 34 cho 5 khoảng 6 lần (6 x 5 = 30) và trừ 6 từ kết quả. Cạnh số 1 và số dư 4.
Bước 5: Viết phần dư thứ hai lên trên phần thứ hai của số chia và tiếp tục chia
Tiếp tục thực hiện các phép tính nhẩm tương tự như các bước 1, 2, 3 và 4. Chỉ cần viết số 4 nhỏ ở góc trên để ghi nhớ số 4. Bây giờ ước số tiếp theo là 47.
Bây giờ ta tiếp tục chia 47 cho 5 được (5 x 9 = 45) còn dư 2. Rút 9 xuống thương liền kề với số 6.
Viết phần dư cuối cùng trên số chia. Viết “số dư 2” vào bên phải thương trên dấu chia. Đáp số cuối cùng của phép tính 847:5 là 169 dư 2 là 169,4.
Thực hiện phép chia trong trường hợp đặc biệt
Trong một số trường hợp đặc biệt, số đầu tiên của số bị chia không phải lúc nào cũng chia hết cho số bị chia. Nhiều khi số bị chia nhỏ hơn số đầu tiên của số bị chia nên không thực hiện được phép chia.
Lúc này, bạn cần hướng dẫn trẻ phép chia cho 2 chữ số đầu tiên của số bị chia.
Ví dụ 257 : 7, lúc này 5 không chia hết cho 7 nên 2 chữ số đầu của số chia là 56 liên tiếp, 7 chia hết cho 8.
Khi thực hiện các phép tính, trẻ sẽ viết số đầu tiên tương ứng với thương vào số 6 thay vì số 5, sau đó tiếp tục thực hiện các phép tính chia. Kết quả cuối cùng sẽ là 81.
Hoặc đề phòng, em bé thêm 0 vào thương nếu số bị chia không chia hết cho số bị chia. Tương tự như trên, nhưng lần này bé có thể thêm số 0 vào thương.
Nếu bạn gặp vấn đề này, hãy hướng dẫn con bạn viết số 0 vào thương, sau đó cố gắng chia cho 2 số tiếp theo của số chia cho đến khi không thực hiện được phép chia nào nữa. Kết quả của phép tính này sẽ là số dư .
Ví dụ:3208 : 8, trong đó 32 chia 8 bằng 4, nhưng 0 không thể chia hết cho 8. Lúc này, bé đã có thể cộng số 0 vào thương và thực hiện phép chia cho số chia tiếp theo. Vì 8 chia 8 bằng 1 nên kết quả cuối cùng là 401.
Một số dạng bài tập về phép chia thứ tư
Dựa trên cách giải của từng dạng bài toán luyện tập cũng như gợi ý kỹ thuật làm bài toán lớp 4, dưới đây là một số bài toán luyện tập liên quan để con luyện tập ở nhà:
Bản nhạc 1
Tiêu đề: 361 : 19
Giải pháp thay thế:
1 nhân 19 bằng 19, 36 trừ 19 bằng 17
9 nhân 19 bằng 171, 171 trừ 171 bằng 0
Vậy 361 : 19 = 19
Bản nhạc 2
Tiêu đề: 5304 : 24
Giải pháp thay thế:
2 nhân 24 bằng 48, 53 trừ 48 bằng 5
2 nhân 24 bằng 48, 50 trừ 48 bằng 2
1 nhân 24 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0
Vậy 3304 : 24 = 221 chia hết
Bản nhạc 3
Tiêu đề: 20520 : 72
Giải pháp thay thế:
2 nhân 72 bằng 144, 205 trừ 144 bằng 61
8 nhân 72 bằng 576, 612 trừ 576 bằng 36
5 nhân 72 bằng 360, 360 trừ 360 bằng 0
Vậy 20320 : 72 = 285 chia hết
Bản nhạc 4
Tiêu đề:168840:56
Giải pháp thay thế:
3 nhân 56 bằng 168, 168 trừ 168 bằng 0
1 nhân 56 bằng 56, 84 trừ 56 bằng 28
5 nhân 56 bằng 280, 280 trừ 280 bằng 0
Vậy 168840 : 56 = 3015 chia hết.
Bản nhạc 5
Tiêu đề: 569 : 35
Giải pháp thay thế:
1 nhân 35 bằng 35, 56 trừ 35 bằng 21
6 nhân 35 bằng 210, 219 trừ 210 bằng 9
Vậy 569 : 35 = 16 Số dư 9 là số dư của phép chia
Bài 6
Tiêu đề: 2052 : 45
Giải pháp thay thế:
4 nhân 45 bằng 180, 205 trừ 180 bằng 25
5 nhân 45 bằng 225, 252 trừ 225 bằng 27
Vậy 2052 : 45 = 45 Số dư 27 là số dư của phép chia
Bài 7
Chủ đề:22885:46
Giải pháp thay thế:
4 nhân 46 bằng 184, 228 trừ 184 bằng 44
9 nhân 46 bằng 414, 448 trừ 414 bằng 34
– 5 giảm được 345 chia 46 bằng 7, viết 7
7 nhân 46 bằng 322, 345 trừ 322 bằng 23
Vậy 22885 : 46 = 497 Số dư 23 là số dư của phép chia
Bài 8
Đề:Tìm x biết:
13345 : x = 85
x = 13345 : 85
x = 157
Bản nhạc 9
Đề Một trại vịt đẻ 3000 quả trứng mỗi ngày, chia thành các ổ trứng, mỗi ổ 12 quả trứng. Có bao nhiêu quả trứng bị đánh đập?
Trang trại có thể sản xuất hàng chục quả trứng mỗi ngày:
3000 : 12 = 250 (chục trứng)
Vậy con gà mái đẻ 250 tá trứng mỗi ngày
Xem thêm: Cùng tìm hiểu những bí quyết này và cùng con chinh phục đấu trường toán lớp 4 vioedu!
Kết luận
Trên đây là tổng hợp thông tin về Giáo viên cấp 4. Đây là kiến thức quan trọng, các em phải nắm được thì mới có thể giải toán chính xác.