Muối là gì? Tổng hợp kiến thức từ A-Z và bài tập thực hành

Đăng ngày 24/11/2022

Muối là một khóa học quan trọng trong chương trình trung học. Bài viết tiếp theo của Monkey sẽ tổng hợp toàn bộ kiến ​​thức về chủ đề “Muối là gì” để các em tham khảo và ôn tập.

Định nghĩa muối là gì?

Biết được muối là gì, học sinh sẽ dễ dàng giải các dạng bài tập liên quan đến nhận biết chất, chuỗi phản ứng hóa học, loại dung dịch các chất điện li.

Khi nhắc đến khái niệm muối, nhiều người nghĩ ngay đến muối ăn (muối nacl) mà chúng ta vẫn dùng làm gia vị trong bữa ăn hàng ngày, nhưng thực chất muối có nhiều biến đổi khác về mặt hóa học.

Muối ăn (Nacl). (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Vậy chính xác thì muối là gì? Định nghĩa muối trong SGK Hóa học 8 trang 128 nêu rõ: “Phân tử muối gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm axit”.

SGK Hóa học lớp 11 trang 9 định nghĩa chi tiết: “Muối là hợp chất hóa học khi tan trong nước thì phân li thành cation kim loại (hoặc cation nh4+) và 1 anion gốc axit”.

Ví dụ:

(nh4)2so4 → 2nh4+ + so42-

nahco3 → na+ + hco3-

  • Công thức hóa học của muối gồm hai phần: kim loại và axit, bazơ.

  • Một số loại muối phổ biến như: nacl, nano3, cuso4, nahco3…

    Cách đọc tên muối?

    Định nghĩa muối là gì? Nhiều bạn sẽ thắc mắc cách đặt tên cho từng loại muối. Thực ra, cách gọi tên muối rất đơn giản, dùng tên kim loại (nếu kim loại có nhiều hóa trị thì dùng hóa trị) và tên axit, bazơ.

    Học cách đọc tên muối. (Ảnh: Shutterstock.com)

    Ví dụ về cách đọc tên muối:

    • fe(no3)3: Sắt nitrat (iii).

    • na2so4: Natri sunfat.

    • khco3: Kali bicacbonat.

    • na2so3: Natri sulfit.

    • zncl2: Kẽm clorua.

      Phân loại muối

      Giáo án hóa học lớp 8 và 11 bao gồm các hướng dẫn phân loại muối.

      Muối Natri Cacbonat. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

      Dựa vào thành phần, người ta chia muối thành 2 loại: muối trung hòa và muối axit.

      • Muối trung hòa: Là muối mà nguyên tử hiđro trong axit hoặc bazơ không thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Định nghĩa cấp cao về muối trung tính là muối trong đó anion axit không chứa hydro và có thể phân ly thành ion h+ (hydro có tính axit). Một số muối trung hòa thường dùng là: na2co3, na2so4.
      • Muối axit: Muối axit là muối trong đó có axit hoặc bazơ và nguyên tử hiđro không bị thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro bị nguyên tử kim loại thay thế. Nâng cao hơn một chút, nếu anion gốc axit của muối ăn vẫn là hiđro, có thể phân li thành ion h+ thì muối đó được gọi là muối axit. Một số ví dụ về các muối như vậy là: nah2po4, nahco3, nahso4.
      • Tính chất vật lý của muối là gì?

        Để hiểu muối là gì, chúng ta không thể bỏ qua các tính chất vật lý của nó như màu sắc, mùi vị, độ tan, nhiệt độ nóng chảy hay tính dẫn điện. Cụ thể:

        Các muối rắn có xu hướng trong suốt. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

        Về màu sắc của muối

        Ưu tiên dùng muối rắn trong suốt, chẳng hạn như muối ăn nacl (natri clorua). Muối tồn tại ở nhiều màu sắc khác nhau, được tạo ra bởi các cation hoặc anion.

        Ví dụ: natri cromat (na2cro4) có màu vàng do các ion cromat; muối đồng(ii) sunfat (cuso4) có màu xanh lam; kali dicromat (k2cr2o7) có màu cam do các ion dicromat…

        Vị mặn

        Các loại muối khác nhau có thể tạo ra các hương vị cơ bản khác nhau. Ví dụ, muối ăn (nacl) có vị mặn, kali hydro tartrat (kc4h5o6) có vị chua và magie sulfat (mgso4) có vị đắng…

        Tính chất mùi của muối

        Muối của axit và bazơ mạnh (“muối mạnh”) không dễ bay hơi và thường không có mùi. Ngược lại, “muối yếu” có thể có mùi của axit liên hợp (ví dụ: giấm) hoặc bazơ liên hợp của các ion thành phần (theo wikipedia.org).

        Độ tan của muối

        Muối phân ly trong dung dịch có thành phần anion và cation. Độ hòa tan của chúng được xác định bởi năng lượng mạng tinh thể và sự liên kết của các ion này trong chất rắn. Hơn nữa, độ hòa tan phụ thuộc vào mức độ mà mỗi ion tương tác với dung môi.

        Ví dụ, muối kali hoặc natri thường hòa tan trong nước.

        Điểm nóng chảy của muối

        Muối có nhiệt độ nóng chảy cao. Ví dụ, để muối nóng chảy ở nhiệt độ 801 độ C. Một số muối có năng lượng mạng tinh thể thấp là chất lỏng ở (hoặc gần) nhiệt độ phòng.

        Độ dẫn điện của muối

        Muối là chất cách điện. Ngược lại, muối nóng chảy hoặc dung dịch muối dẫn điện. Chính vì lý do này mà muối nóng chảy và dung dịch chứa muối hòa tan được gọi là chất điện ly.

        Tính chất hóa học của muối là gì?

        Không thể hiểu muối là gì nếu không đề cập đến tính chất hóa học bên cạnh tính chất vật lý của nó.

        Tìm hiểu tính chất hóa học của muối. (Ảnh: Shutterstock.com)

        Muối kim loại

        Dung dịch muối có thể phản ứng với kim loại để tạo thành muối mới và kim loại mới.

        Hình minh họa: Nhúng một sợi dây đồng vào dung dịch bạc nitrat, ở mặt ngoài của sợi dây đồng sẽ xuất hiện màu kim loại xám. Dung dịch ban đầu chuyển từ không màu sang màu xanh lam. Quan sát hiện tượng, có thể kết luận rằng đồng đẩy được bạc ra khỏi dung dịch bạc nitrat, một phần đồng tan ra tạo thành dung dịch đồng nitrat.

        Ta có phương trình phản ứng:

        cu (r) + 2agno3 (dd) →cu(no3)2 (dd) + 2ag (r)

        Ngoài đồng, sắt (fe), kẽm (zn) và các kim loại khác cũng sẽ phản ứng với cuso4, agno3…

        Tác dụng axit

        Muối có thể tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới.

        Thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch axit sunfuric vào ống nghiệm chứa khoảng 1ml dung dịch muối bacl2 (bari clorua) hoặc ba(no3)2 (bari nitrat), sẽ xuất hiện kết tủa trắng. Sau phản ứng xuất hiện muối mới bazo4 và axit mới hcl.

        bacl2(r) + h2so4(dd) → baso4(r) + 2hcl(dd)

        Vai trò của muối

        2 muối có thể phản ứng tạo thành 2 muối mới.

        Thực nghiệm chứng minh: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat (agno3) vào ống nghiệm chứa 1ml dung dịch natri clorua (nacl). Quan sát ống nghiệm thấy có kết tủa trắng ở đáy ống nghiệm.

        agno3 (dd) + nacl (dd) →agcl (r) + nano3 (dd)

        Hiệu ứng cơ bản

        Dung dịch muối có thể phản ứng với dung dịch kiềm tạo thành muối mới và bazơ mới.

        Thí nghiệm chứng minh: Nhỏ vài giọt dung dịch muối cuso4 vào ống nghiệm chứa 1ml dung dịch nah. Nếu quan sát ta thấy có chất màu xanh lơ lửng trong ống nghiệm. Như vậy muối cuso4 phản ứng với dung dịch naoh tạo thành đồng(ii)cu(oh)2 oxit có màu xanh lam không tan.

        Phương trình phản ứng:

        cuso4 (dd) + 2naoh (dd) →cu(oh)2 (dd) + na2so4 (r)

        Phản ứng phân hủy muối

        Nhiều muối sẽ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như kclo3, caco3, kmno4…

        2kclo3(r) →t° 2kcl(r) + 3o2(k)

        caco3 (r) →t°cao(r) + co2(k)

        Nhận xét phản ứng hóa học của muối

        Phản ứng xảy ra trong dung dịch muối, axit, kiềm và muối, các cấu tử trao đổi với nhau tạo thành hợp chất mới.

        bacl2 (dd) + na2so4 (dd) → baso4 (r) + 2nacl (dd)

        Xem thêm:

        • nacl Muối là gì? Tổng hợp thông tin chi tiết nhất
        • Kali nitrat: định nghĩa, tính chất, điều chế và ứng dụng
        • Căn cứ là gì? Kiến thức cơ bản

          Làm thế nào để chuẩn bị muối?

          Có nhiều cách tạo muối như phản ứng giữa kim loại và phi kim, kim loại và axit, kim loại và kiềm…

          Bài tập muối, tính chất hóa học SGK muối có lời giải

          Để hiểu thế nào là muối, ngoài việc nắm vững kiến ​​thức lý thuyết, các em còn phải củng cố, ôn tập kiến ​​thức vững chắc thông qua các bài tập trong sách giáo khoa.

          Giải bài tập muối là gì? (Ảnh: Shutterstock.com)

          Bài tập 1 (SGK Hóa học 9, tr. 33)

          Hãy cho một dung dịch muối phản ứng với dung dịch của chất khác sẽ cho:

          a) Khí đốt.

          b) Lượng mưa.

          Viết phương trình hóa học.

          Câu trả lời gợi ý:

          a) Tạo khí, chẳng hạn như phản ứng của dung dịch cacbonat (caco3, na2co3, nahco3) hoặc sulfit (na2so3) với axit (hcl, h2so4 loãng):

          caco3 + h2so4 → caso4 + co2↑ + h2o

          na2co3 + 2hcl → 2nacl + co2↑ + h2o

          na2so3 + h2so4 → na2so4 + so2↑ + h2o

          b) Tạo kết tủa, ví dụ dung dịch muối (bacl2, ba(ch3coo)2, ba(no3)2…) tác dụng với dung dịch h2so4 tạo kết tủa baso4.

          bacl2 + h2so4 → baso4↓ + 2hcl

          ba(ch3coo)2 + h2so4 → baso4 + 2ch3cooh

          Hoặc dung dịch muối bari phản ứng với dung dịch cacbonat (na2co3, k2co3) tạo thành kết tủa baco3.

          ba(no3)2 + na2co3 → baco3↓ + 2nano3

          Thế nào là muối Bài tập 2 (SGK Hóa học 9, trang 33)

          Có 3 lọ không dán nhãn, mỗi lọ đựng các dung dịch muối sau: cuso4, agno3, nacl. Sử dụng dung dịch phòng thí nghiệm để xác định nội dung của mỗi lọ. Viết phương trình hóa học.

          Câu trả lời được đề xuất

          Đầu tiên, chúng tôi trích xuất các mẫu và đánh số trình tự. Dùng dung dịch NaCl có sẵn trong phòng thí nghiệm cho lần lượt từng mẫu trên. Nếu kết tủa trắng là sản phẩm của agno3, cuso4 và nacl không có hiện tượng gì.

          nacl + agno3 → agcl↓ + nano3

          Tiếp tục dùng dung dịch đã có trong PTN, cho 2 mẫu còn lại vào: mẫu có kết tủa là sản phẩm cuso4, còn lại là nacl.

          cuso4 + 2naoh → cu(oh)2↓ + na2so4.

          Bài tập 3 (SGK Hóa học 9, tr. 33)

          Có các dung dịch muối sau: mg(no3)2, cucl2. Vui lòng cho biết loại muối nào có thể được sử dụng:

          a) Giải pháp.

          b) Dung dịch axit clohiđric.

          c) dung dịch agno3.

          Nếu xảy ra phản ứng thì viết phương trình hóa học.

          Câu trả lời được đề xuất

          a) Phản ứng với dung dịch là dung dịch của muối mg(no3)2 và muối cucl2, vì tạo ra kết tủa mg(oh)2, kết tủa cu(oh)2.

          Viết phương trình hóa học:

          mg(no3)2 + 2naoh → mg(oh)2 ↓ + 2nano3

          cucl2 + 2naoh → cu(oh)2 + 2nacl

          b) Không có muối nào phản ứng với dung dịch HCl.

          c) phản ứng với dung dịch agno3 tức là dung dịch muối cucl2 tạo kết tủa trắng agcl.

          Viết phương trình hóa học:

          cucl2 + 2agno3 → 2agcl↓ + cu(no3)2

          Trên đây là thông tin tổng hợp chi tiết về muối là gì. Đừng quên truy cập trang web thường xuyên để tìm hiểu thêm những kiến ​​thức cơ bản thú vị về các chủ đề này nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *